0812.671.999

Zalo

Hệ thống PCCC khí FM200 – Tư vấn thiết kế miễn phí PCCC

Ngày đăng: 16 Tháng Mười Một, 2021 | Lượt xem: 321 | Chuyên mục: ! Без рубрики 1 10250_wa 10300_wa 2 9220_wa 9800_wa AI News blog Bookkeeping Cấp phép - TK xây dựng CC - Thiết kế hệ thống mành rèm CC - TK camera an ninh CC - TK hệ thống điện, cổng thông minh CC - Tư vấn TK hệ thống báo cháy Chưa phân loại Cung cấp - lắp đặt thiết vị vệ sinh DV cho thuê- chuyển nhà trọn gói FinTech IT Вакансії IT Образование Mua bán ký gửi nhà đất New New Post News Paribahis Phong thủy pinco Sang tên sổ đỏ Sober living Sơn bả - Sửa chữa nhà - Chống thấm Thi công công trình trọn gói TK - Thi công hệ thống điều hòa TK thủ công trần thạch cao Форекс Брокеры

Hệ thống PCCC khí FM200 – Tư vấn thiết kế miễn phí PCCC

1, Nguyên lý hoạt động của bình chữa cháy FM-200 82.5L

1.1, Mô tả sản phẩm

  • Bình 82.5L trong hệ thống chữa cháy khí FM-200 SFS chứa khí chữa cháy FM-200 được tăng áp bằng nitơ khô tới 42 bar ở 21°C (600 PSIG ở 70°F). Các bình khí được lắp đặt kèm van đầu bình, đồng hồ đo áp suất, tùy chọn đồng hồ tích hợp kèm tiếp điểm giám sát. Trên van đầu bình có kèm van xả áp an toàn.

1.2, Nguyên lý hoạt động

  • Bình khí FM-200 được kích hoạt xả bằng van kích hoạt bằng khí / bằng tay khi có áp lực kích hoạt từ bình kích hoặc van điện từ kích hoạt (chỉ sử dụng với bình đơn).Mã hàng các bộ phận kích hoạt như sau: van kích hoạt bằng khí / bằng tay: SFS-NV82.5, tủ kích hoạt STV-P1L, van điện từ SFS-SOL.

1.3, Cách lắp đặt

  • Bình khí được lắp theo phương thẳng đứng với van đầu bình hướng lên. Các bình nối cùng nhau đến ống góp qua ống mềm xả khí DN40 kèm van một chiều (Mã hàng: SFSFC40) hoặc qua khớp nối kiểu ren loại có mức chịu áp phù hợp.
  • Bình khí được cố định bằng hai bộ đai giữ bình (Mã hàng SFS-CC-82.5), đai giữ bình cần được cố định vào tường hoặc kết cấu.
  • Trường hợp yêu cầu giám sát áp lực bình khí, có thể sử dụng tùy chọn đồng hồ kèm tiếp điểm giám sát (Mã hàng SFS-PG42S) để thay thế cho đồng hồ áp tiêu chuẩn.

2, Kiểm tra và bảo trì

2.1, Kiểm tra 6 tháng/1 lần

  • Kiểm tra đồng hồ đo áp suất của từng bình chứa khí. Nếu đồng hồ đo áp suất cho thấy áp suất giảm hơn 10%, hoặc trọng lượng khí bị giảm hơn 5%, thì phải nạp lại hoặc thay thế. Áp suất thay đổi theo nhiệt độ và cần phải xem xét yếu tố này khi kiểm tra đồng hồ đo áp suất. Trong phạm vi từ 20°C đến 40°C, mức thay đổi là khoảng 0,33 bar trên mỗi độ C.
  • Kiểm tra tất cả các thành phần, bao gồm khung giá đỡ, và siết lại, sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
  • Thay thế bất kỳ thành phần nào nếu nghi ngờ về khả năng thực hiện đúng chức năng của thành phần đó.
  • Kiểm tra tất cả các đường ống, phụ kiện và đầu phun xả khí xem có bị lỏng, bụi bẩn hoặc hư hỏng gì khác không.
  • Tất cả các đường ống đầu ra phải sạch và không có bụi bẩn, mảnh vỡ, không bị bịt kín và các vật liệu lạ khác có thể khiến hệ thống không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả khi xả khí chữa cháy.

2.2, Bảo trì hàng năm

  • Tối thiểu mỗi năm một lần, hoặc thường xuyên hơn theo yêu cầu của cơ quan chức năng, toàn bộ hệ thống phải được kiểm tra và thử nghiệm hoạt động bởi nhân viên được đào tạo bởi nhà sản xuất.
  • Các bình chứa phải được kiểm tra định kỳ theo yêu cầu từ tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
  • Toàn bộ ống dẫn của hệ thống phải được kiểm tra hàng năm xem có hư hỏng gì không. Nếu kiểm tra trực quan cho thấy có bất kỳ khiếm khuyết nào, phải thay thế ống dẫn.
  • Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy khí Tối thiểu 12 tháng / 1 lần, phải kiểm tra và đánh giá phòng sử dụng hệ thống chữa cháy khí, xác định xem có thay đổi kết cấu có thể ảnh hưởng đến sự thất thoát khí chữa cháy hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả chữa cháy. Nếu không thể đánh giá bằng cách quan sát, cần thực hiện việc kiểm tra độ kín của phòng theo quy định tại Phụ lục E – TCVN 7161-1 (ISO 14520-1).

3, Thông số kĩ thuật

  • Dải nạp FM-200: 40kg – 80kg (88lbs – 176lb).
  • Chiều cao: 1717mm (±10mm).
  • Đường kính: 279mm.
  • Thể tích bên trong: 82,5L.
  • Trọng lượng khi bình rỗng : 90kg (+5%).
  • Vật liệu của bình : Thép Mn.
  • Áp suất nạp tối đa của bình : 147bar (2132 psi).
  • Áp suất thử nghiệm vỏ bình: 245 bar (3553 psi).
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật vỏ bình: KGS AC 212.
  • Áp suất nạp tối đa van đầu bình : 147bar (2132 psi).
  • Áp suất thử nghiệm van đầu bình: 245 bar (3553 psi).
  • Vật liệu chế tạo van đầu bình: Đồng mạ niken.
  • Nhiệt độ môi trường hoạt động: 0oC đến 54oC.